Vị trí, cấu tạo[]
- ZN=7 -> cấu hình => Obitan:
- Khí Nito có công thức phân tử là: N2; MN2=28
- Công thức electron và công thức cấu tạo của Nito:
(Nito có liên kết cộng hóa trị không phân cực)
Tính chất vật lí[]
- Nito là chất khí không (màu, mùi, vị), không duy trì sự cháy, không duy trì sự sống và không độc
- Nhờ tính chất không duy trì sự cháy và sự sống để nhận biết khí Nito
Tính chất hóa học[]
- Nhận xét
- Do phân tử Nito có liên kết 3 là một liên kết bền nên Nito ở nhiệt độ thường rất là trơ. Chỉ khi có nhiệt độ cao và xúc tác thì nito mới tham gia phản ứng
- Các trạng thái số oxi hóa của Nito:
-3 0 +1 +3 +4 +5 <--------- N2 ---------> tính oxi hóa tính khử
Tính oxi hóa[]
- a) Tác dụng với kim loại
- Kim loại (IA, IIA, Al) + N2 muối nitrua (N-3)
- Ví dụ:
- - (Magienitrua)
- - (Nhôm nitrua)
Chú ý: Riêng Li phản ứng với Nito ở ngay nhiệt độ thường
- -
- b) Tác dụng với H2
- (Khí amoniac)
- làm nhiệt độ tăng (tỏa nhiệt)
- -> Vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì cần và do chiều thuận có số mol khí giảm
Tính khử[]
- a) Tác dụng với oxi (Nito không phản ứng trực tiếp với F2, Cl2)
N2 + O2 (tia lửa điện 3000oC) 2NO (1) thu nhiệt làm nhiệt độ giảm
- -> Vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì cần và nkhí ở hai vế phương tưinhf = nhau nên P không ảnh hưởng đến cân bằng.
- NO không bền trong không khí:
- => Cả (1,2,3) giải thích cho sự tạo thành axit trong nước mưa
- Trong đất có
đá vôi canxi nitrat (phân đạm)
- b) Các oxit của Nito
N20 | NO | NO2 | N2O4 | N2O5 |
---|---|---|---|---|
Khí không màu | Khí không màu, hóa nâu trong không khí | Khí màu nâu đỏ | Khí không màu |
Chỉ có NO2, N2O5 là oxit axit:
- Tác dụng với H2O:
- Tác dụng với dung dịch bazo:
Ứng dụng[]
- Trong công nghiệp, Nito có thể dùng điều chế NH3, HNO3
- Tạo môi trường trơ
- Dùng nito lỏng để bảo quản máu
Trạng thái tự nhiên[]
- Trong tự nhiên, nito tồn tại ở trạng thái đơn chất. Trong không khí có đến 80% là nito
- Tồn tại dưới dạng hợp chất như quặng, natri nitrat (diêm tiêu)
Điều chế[]
- 1. Trong công nghiệp
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
- 2. Trong phòng thí nghiệm
- Nhiệt phân amoni nitorit
- Do NH4NO2 không bền nên người ta dùng hỗn hợp amoni clorua natri nitrit