Kiến thức Wiki
Advertisement
Stressed syllable

Trọng âm (stressed syllable) của một từ là âm tiết được nhấn mạnh hơn những âm tiết khác trong cùng một từ.

Quy tắc[]

1. Các tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ.

  • 'correct -> in'correct

2. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2.

  • en'joy; col'lect; es'cape; des'troy; re'peat; al'low; as'sist; ac'cept;...
  • Ngoại trừ: offer; happen; answer; enter; listen; open; finish; study; follow; narrow;...

3. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.

  • 'mountain; 'evening; 'butcher; 'carpet; 'busy; 'village; 'summer; 'birthday; 'porter; 'pretty;...
  • Ngoại trừ: ma'chine; mis'take; po'lice; po'lite; a'lone; a'sleep; ca'nal; ca'reer; gui'tar; ma'ture;...

4. Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc tính từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu mang nghĩa động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2.

  • record; object; produce; absent; import; export; present; suspect; increase; contact;...
  • Ngoại trừ: 'visit; 'reply; 'picture; 'travel; 'promise; ad'vise; 'answer; 'offer;...

5. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên.

  • raincoat; tea-cup; film-maker; shorthand; bookshop; dishwasher; sunrise; baseball; highschool;...

6. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ đầu tiên. Nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi ED thì trọng âm chính lại nhấn vào từ thứ hai. Tương tự, động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai.

  • homesick; airsick; praise-worthy; water-proof; trust-worthy; lighting-fast;...
  • Ngoại trừ: bad-'temper; short-'sighted; well-'informed; up'stairs;...

7. Các từ kết thúc bằng đuôi how và WH thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên.

  • 'anywhere; 'somehow; 'somewhere;...

8. Các từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi EVER thì nhấn mạnh vào chính nó.

  • how'ever; what'ever; when'ever;...

9. Các từ hai âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai. (đặc biệt với trạng từ và giới từ)

  • abed; about; alive; ago; abroad; again; afraid; achieve; alike;...

10. Các từ tận cùng bằng các đuôi sau sẽ nhấn vào âm tiết ngay trước nó (cách nó 1 âm tiết tính ngược).

  • ACY, AGE, CIAL, ETY, ENT, ENCE, GRAPHY, IC, ITY, ION, IAN, IOR, IAR, IER, ICS, ICAL, IENCY, LOGY, OUS, SION, URE
  • Ngoại trừ: 'cathonic; 'lunatic; 'arabic; 'politics; a'rithmetic; 'television;...

11. Các từ kết thúc bằng đuôi ATE:

Nếu chỉ có 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ nhất.
Nếu có 3 hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ ba từ cuối lên. (cách 2 âm tiết tính ngược)
  • playmate; congratulate; concentrate; activate;...

12. Các từ tận cùng bằng đuôi sau thù trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

  • ADE, AIN, EE; ESE; EER; EETE; OO; OON (đuôi AIN chỉ áp dụng với động từ).
  • lemonade; degree; cigarette; engineer; bamboo; afternoon; guarantee; ...
  • Ngoại trừ: 'coffee; com'mittee; em'ploy,ee;...

13. Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi TEEN, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi Y.

  • thir'teen;... / 'thirty;...

14. Các đại từ phản thân luôn nhấn mạnh ở cuối từ.

  • my'self; him'self; them'selves;...
Advertisement